Giá Cát Xây Dựng Mới Nhất
Giá Cát Xây Dựng
Cát xây dựng là vật liệu điển hình và là vật liệu luôn phải có trong công tác thi công phần thô xây dựng, với nhiều loại cát khác nhau tùy vào mục đích sử dụng mà có thể lựa chọn sao cho phù hợp nhất.
Công Ty UTIHOUSE Chuyên cung cấp các loại cát xây dựng , với giá cả cạnh tranh.
Hotline : 0911 0111 22
Với việc giá cát luôn biến động và có nhiều thay đổi , quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và báo giá chính xác nhất.Utihouse với đội ngủ vận chuyển nhanh chóng , nhiệt tình cùng với đó là giá cát xây dựng rẻ đáp ứng mọi yêu cầu của Quý khách hàng.
Sau đây là bảng báo giá cát xây dựng tại TPHCM 04/2018 | Công Ty UTIHOUSE
STT | TÊN VẬT LIỆU | GIÁ / m3 | GIÁ có VAT |
1 | Cát Xây Tô | 240,000 | 264,000 |
2 | Cát Bê Tông Loại 1 | 480,000 | 528,000 |
3 | Cát Bê Tông Loại 2 | 430,000 | 473,000 |
4 | Cát San Lấp | 160,000 | 176,000 |
Chính Sách Chung của Utihouse :
- Giá trên đã có giá bao gồm VAT
- Phí vận chuyển đến tận công trình nội thành TPHCM
- Uy Tín chất lượng đảm bảo theo yêu cầu
- Phương thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng
Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý Khách!
Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp các loại sắt thép xây dựng , gạch xây dựng , gạch ốp lát với giá cả cạnh tranh cùng chất lượng đảm bảo.
Cát Xây Dựng Là Gì?
Nó là một dạng hạt tự nhiên bao gồm cả những hạt đá nhỏ và các khoáng vật khác,kích thước hạt cát có đường kính trung bình từ 0.0625mm đến 2mm ( theo thang đo tại hoa kỳ ) còn tại Việt Nam và Nga thì sử dụng thang KachinSkii hạt cát xây dựng có kích thước đường kính từ 0,05 đến 1mm ( nhỏ hơn so với tiêu chuẩn hoa kỳ ).
Kích thước của hạt lớn hơn cát được gọi là sỏi/cuội với đường kính từ 2mm tới 64mm theo tiêu chuẩn Mỹ và 1mm đến 3mm theo tiêu chuẩn Nga.Thực tế thì việc lựa chọn các loại cát khác nhau nhằm phục vụ nhiều công tác thi công khác nhau.
Sau đây Utihouse xin gửi đến các bạn phân loại các loại cát xây dựng ở Việt Nam theo tiêu chuẩn TCVN 1770 :1986 về cát xây dựng :
1.Cát Bê Tông : ( Cát vàng hạt lớn , cát bê tông rửa)
- Kích cở hạt từ 2mm – 3,3mm
- Không lẫn tạp chất , hàm lượng muối gốc sunfat, sunfit và mica không vượt quá 1% khối lượng
- Hàm lượng sỏi có đường kính lớn hơn 5mm không quá 5% khối lượng.
Có thể dùng sàng để lựa chọn kích cở hạt phù hợp,và lưu ý phải là cát sạch.Trên thực tế do cát về theo từng đợt khác nhau nên việc màu cát đồng nhất là rất khó,nên thường các nhà cung cấp gọi là cát bê tông loại 1 và cát bê tông loại 2 .Giá cát bê tông thuộc loại mắc nhất trong các loại cát.
2.Cát Xây Tô : ( là loại cát min , có màu sẫm )
- Kích thước hạt cát nhỏ hơn 0,7mm
- Không lẫn các tạp chất đất sét,và sỏi có đường kính lớn.
- Trong một số trường hợp có thể trộn cát vàng hạt mịn và cát đen theo một tỉ lệ nhất định để xây tô , khi xây với cát vàng thì tường sẽ nhanh cứng hơn nhưng nhược điểm của nó là làm tăng chi phí ,đồng thời khi tô tường sẽ bị hạt , xù xì.
3.Cát San Lấp : là loại cát không quá khắt khe về tiêu chuẩn , nhưng phải đảm bảo không lẫn quá nhiều tạp chất.Hạt cát không đồng đều và có độ kết dính cao, thường dùng để san lấp mặt bằng , tạo nền.